niên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 xuất bản năm 2014 (bắc cạn) mới nhất
Để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và đáp ứng yêu cầu nghiên cứu thông tin về tình hình phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bắc Kạn, Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn biên soạn và phát hành cuốnniên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 xuất bản năm 2014
Cuốn niên giám thống kê 2013 tỉnh bắc kạn này bao gồm các số liệu thống kê cơ bản qua các năm 2009, 2010, 2011, 2012 và 2013 (số liệu năm 2013 là số liệu sơ bộ). Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi những sai sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả để lần biên soạn sau niên giám thống kê tỉnh bắc cạn năm 2014 được tốt hơn.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:
(-): Không có hiện tượng phát sinh.
(…): Có hiện tượng phát sinh nhưng chưa thu thập được.
Giá bán : 350,000đ
Chủ biên:
Triệu Tiến Ban
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
Tham gia biên tập:
PHÒNG TỔNG HỢP VÀ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
Chỉnh sửa nội dung:
PHÒNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP
Cục Thống kê tỉnh Bắc Cạn
Nội dung chính niên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 xuất bản năm 2014
Lời nói đầu
Forewords
Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu
Administrative unit, land and climate
Dân số và lao động – Population and labour
Tài khoản quốc gia và ngân sách nhà nước
National accounts and state budget
Đầu tư và xây dựng – Investment and construction
Doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể
Enterprise and individual establishment
Nông, lâm nghiệp và thủy sản – Agriculture, forestry and fishing
Công nghiệp – Industry
Thương mại và du lịch – Trade and tourism
Chỉ số giá – Price index
Vận tải, bưu chính và viễn thông
Transport, Postal services and Tele-communications
Giáo dục – Education
Y tế, văn hóa và thể thao – Health, culture and sport
Mức sống dân cư và an toàn xã hội
Living standard and social security
niên giám thống kê tỉnh thái nguyên năm 2014
xuất bản mới nhất số liệu hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
Niên giám Thổng kê là ẩn phẩm được Cục Thống kê Thái Nguyên xuất bản hàng năm, bao gôm những sô liệu thống kê cơ bản phản ảnh khái quát thực trạng kinh tê – xã hội của tỉnh; những sô liệu thông kê chủ yêu vê kêt quả các cuộc điều tra trong những năm gần đây.
Trong cuốn “Niên giám Thống kê năm 2013 ”, sổ liệu được biên soạn 5 năm (2005;2010-2013). số liệu các năm của một so chỉ tiêu đã được cập nhật và điều chỉnh dựa theo kết quả các cuộc tống điều tra dân số và nhà ở năm 2009; tong điều tra Nông thôn, nông nghiệp 2011 và tông điêu tra cơ sở kỉnh tế, hành chỉnh sự nghiệp năm 2012… Các số liệu thong kê chìa ra theo huyện/thành phố/thị xã đã được cập nhật theo địa giới hành chỉnh hiện hành đến 31/12/2013; ngoài ra còn biên soạn một số biêu về chỉ tiêu chủ yếu của cả nước và một so tỉnh lân cận và trong vùng Trung du miền núi phía Bắc nhằm cung cấp thêm tư liệu tham khảo, nghiên cứu của độc giả.
Hệ thống chỉ tiêu trong niên giảm thống kê đươc áp dụng theo bảng Hệ thong ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (theo Quyết định sổ ỉ0/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướnạ Chính phủ). Các chỉ tiêu, số liệu được linh toán chuyên đôi từ giá so sánh năm 1994 về giá so sánh năm 2010; được thu thập, tính toán theo các phương pỉiảp quy định hiện hành của ngành Thong kê Việt Nam.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi sơ xuât, kỉnh mong nhận được nhiêu ỷ kiến đóng góp đê Cục Thong kê Thái Nguyên nghiên cứu bổ sung cho kỳ xuất bản sau niên giám thống kê năm 2014của tỉnh thái nguyên.
Giá bán : 350,000đ
NỘI DUNG CUỐN SÁCH NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014 GỒM CÓ:
Phần I: Đơn vị hành chính, Đất đai, khí hậu.
Part I: Administrative Unit, land and Climate.
Phần II: Dân số và Lao động.
Part II: Population and Employment.
Phần III: Tài khoản quốc gia, Ngân sách Nhà nước.
Part III: National accounts, State budget.
Phần IV: Đầu tư và Xây dựng.
Part IV: Investment and construction.
Phần V: Doanh Nghiệp và Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.
Part V: Enterprise and Individual business establishment.
Phần VI: Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản.
Part VI: Agriculture, forestry and fishing.
Phần VII: Công nghiệp.
Part VII: Industry.
Phần VIII: Thương mại và Du lịch và Chỉ số giá.
Part VIII: Trade, and tourism and Price..
Phần IX: Vận tải, Bưu chính và Viễn thông.
Part IX: Transport, postal services and telecommunications.
Phần X: Giáo dục.
Part X: Education.
Phần XI: Y tế, Văn hoá và Thể thao.
Part XI: Health, Culture and Sport.
Phần XII: Mức sống dân cư, Tư pháp, An toàn xã hội.
Part XII: Living Standard, Justice, Social security.
Phần XIII: Một số chỉ tiêu của cả nước và một số tỉnh lân cận
Sách niên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 sửa đổi bổ sung năm 2014 niên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 xuất bản năm 2014 (bắc cạn) mới nhất
Để phục vụ công tác lãnh đạo, quản lý và đáp ứng yêu cầu nghiên cứu thông tin về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn, Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn biên soạn và phát hành cuốnniên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 xuất bản năm 2014
Cuốn niên giám thống kê 2013 tỉnh bắc kạn này bao gồm các số liệu thống kê cơ bản qua các năm 2009, 2010, 2011, 2012 và 2013 (số liệu năm 2013 là số liệu sơ bộ). Trong quá trình biên soạn khó tránh khỏi những sai sót, chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả để lần biên soạn sau niên giám thống kê tỉnh bắc cạn năm 2014 được tốt hơn.
Các ký hiệu nghiệp vụ cần lưu ý:
(-): Không có hiện tượng phát sinh.
(...): Có hiện tượng phát sinh nhưng chưa thu thập được.
Giá bán : 350,000đ
Chủ biên:
Triệu Tiến Ban
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
Tham gia biên tập:
PHÒNG TỔNG HỢP VÀ CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ
Cục Thống kê tỉnh Bắc Kạn
Chỉnh sửa nội dung:
PHÒNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP
Cục Thống kê tỉnh Bắc Cạn
Nội dung chính niên giám thống kê tỉnh bắc kạn 2013 xuất bản năm 2014
Lời nói đầu
Forewords
Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu
Administrative unit, land and climate
Dân số và lao động - Population and labour
Tài khoản quốc gia và ngân sách nhà nước
National accounts and state budget
Đầu tư và xây dựng - Investment and construction
Doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể
Enterprise and individual establishment
Nông, lâm nghiệp và thủy sản - Agriculture, forestry and fishing
Công nghiệp - Industry
Thương mại và du lịch - Trade and tourism
Chỉ số giá - Price index
Vận tải, bưu chính và viễn thông
Transport, Postal services and Tele-communications
Giáo dục - Education
Y tế, văn hóa và thể thao - Health, culture and sport
Mức sống dân cư và an toàn xã hội
Living standard and social security
niên giám thống kê tỉnh thái nguyên năm 2014
xuất bản mới nhất số liệu hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
Niên giám Thổng kê là ẩn phẩm được Cục Thống kê Thái Nguyên xuất bản hàng năm, bao gôm những sô liệu thống kê cơ bản phản ảnh khái quát thực trạng kinh tê - xã hội của tỉnh; những sô liệu thông kê chủ yêu vê kêt quả các cuộc điều tra trong những năm gần đây.
Trong cuốn “Niên giám Thống kê năm 2013 ”, sổ liệu được biên soạn 5 năm (2005;2010-2013). số liệu các năm của một so chỉ tiêu đã được cập nhật và điều chỉnh dựa theo kết quả các cuộc tống điều tra dân số và nhà ở năm 2009; tong điều tra Nông thôn, nông nghiệp 2011 và tông điêu tra cơ sở kỉnh tế, hành chỉnh sự nghiệp năm 2012... Các số liệu thong kê chìa ra theo huyện/thành phố/thị xã đã được cập nhật theo địa giới hành chỉnh hiện hành đến 31/12/2013; ngoài ra còn biên soạn một số biêu về chỉ tiêu chủ yếu của cả nước và một so tỉnh lân cận và trong vùng Trung du miền núi phía Bắc nhằm cung cấp thêm tư liệu tham khảo, nghiên cứu của độc giả.
Hệ thống chỉ tiêu trong niên giảm thống kê đươc áp dụng theo bảng Hệ thong ngành kinh tế của Việt Nam 2007 (theo Quyết định sổ ỉ0/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướnạ Chính phủ). Các chỉ tiêu, số liệu được linh toán chuyên đôi từ giá so sánh năm 1994 về giá so sánh năm 2010; được thu thập, tính toán theo các phương pỉiảp quy định hiện hành của ngành Thong kê Việt Nam.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi sơ xuât, kỉnh mong nhận được nhiêu ỷ kiến đóng góp đê Cục Thong kê Thái Nguyên nghiên cứu bổ sung cho kỳ xuất bản sau niên giám thống kê năm 2014của tỉnh thái nguyên.
Giá bán : 350,000đ
NỘI DUNG CUỐN SÁCH NIÊN GIÁM THỐNG KÊ TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014 GỒM CÓ:
Phần I: Đơn vị hành chính, Đất đai, khí hậu.
Part I: Administrative Unit, land and Climate.
Phần II: Dân số và Lao động.
Part II: Population and Employment.
Phần III: Tài khoản quốc gia, Ngân sách Nhà nước.
Part III: National accounts, State budget.
Phần IV: Đầu tư và Xây dựng.
Part IV: Investment and construction.
Phần V: Doanh Nghiệp và Cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể.
Part V: Enterprise and Individual business establishment.
Phần VI: Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản.
Part VI: Agriculture, forestry and fishing.
Phần VII: Công nghiệp.
Part VII: Industry.
Phần VIII: Thương mại và Du lịch và Chỉ số giá.
Part VIII: Trade, and tourism and Price..
Phần IX: Vận tải, Bưu chính và Viễn thông.
Part IX: Transport, postal services and telecommunications.
Phần X: Giáo dục.
Part X: Education.
Phần XI: Y tế, Văn hoá và Thể thao.
Part XI: Health, Culture and Sport.
Phần XII: Mức sống dân cư, Tư pháp, An toàn xã hội.
Part XII: Living Standard, Justice, Social security.
Phần XIII: Một số chỉ tiêu của cả nước và một số tỉnh lân cận, ,