bộ định mức dự toán xây dựng công trình áp dụng năm 2014 sẽ gồm 2 phần
- Phần 1: bộ định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014 - Phần xây dựng được chúng tôi lồng ghép và theo các sữa đổi bổ sung của Quyết định 1172/QĐ-BXD, Quyết định 1091/QĐ-BXD và Quyết định 1776/QĐ-BXD thành cuốn sách định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014 - Phần xây dựng đầy đủ và chính xác nhất hiện nay
- Phần 2: bộ định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014 - Phần lắp đặt và sửa chữa trong
quá trình biên soạn để tiện theo dõi và cáp dụng vào thực tế chúng tôi có sửa chưa bổ sung và lồng nghép Quyết định số1173/QĐ-BXD và công văn số 1777/BXD-VP thành cuốn sách định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014 - Phần lắp đặt và sửa chữa đầy đủ và chính xác nhất hiện nay
Giá: 730.000 đồng /bộ
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
Nội dung quyển Sách định mức dự toán xdct phần xây dựng gồm có gồm có 11 phần chính sau:
Giá: 380 000 đồng / phần xây dựng
Phần 1: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG.
Phần 2: CÔNG TÁC ĐÀO, ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT.
Phần 3: CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC, ÉP CỌC, NHỔ CỌC, KHOAN TẠO LỖ CỌC KHOAN NHỒI.
Phần 4: CÔNG TÁC LÀM ĐƯỜNG.
Phần 5: CÔNG TÁC XÂY GẠCH ĐÁ.
Phần 6: CÔNG TÁC BÊ TÔNG TẠI CHỖ.
Phần 7: CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN.
Phần 8: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN GỖ.Phần 9: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP.
Phần 10: CÔNG TÁC LÀM MÁI, LÀM TRẦN VÀ CÁC CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KHÁC.
Phần 11: CÁC CÔNG TÁC KHÁC.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT VÀ SỬA CHỮA
Giá: 350 000 đồng / phần lắp đặt và sửa chữa
Nội dung quyển Sách định mức dtxd công trình phần - phần lắp đặt và sửa chữa gồm có 05 phần chính sau:
Phần 1: QUYẾT ĐỊNH SỐ 1173/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng Về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình phần lắp đặt (Sửa chữa và bổ sung).
Phần 2: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH.
Phần 3: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG.
Phần 4: BẢO ÔN ĐƯỜNG ỐNG, PHỤ TÙNG VÀ THIẾT BỊ.
Phần 5: KHAI THÁC NƯỚC NGẦM.
để quý vị có 1 cái nhìn đầy đủ hơn về bộ định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014 chúng tôi xin trích đoạn quyết định số Số 1173/QĐ-BXD về
BỘ XÂY DỰNG
Số
1173/QĐ-BXD
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 26 tháng 12
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình
Phần lắp đặt (sửa đổi và bổ sung)
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/4/2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Xây dựng và Viện trưởng
Viện Kinh tế Xây dựng,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố định
mức dự toán một số công tác xây dựng kèm theo quyết định này để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc
và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Cơ quan TW của
các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân
tối cao;
- Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Các Sở Xây dựng,
các Sở có công trình xây
dựng chuyên ngành;
-
Các Tập đoàn Kinh tế; Tổng Công ty Nhà nước;
- Các Cục, Vụ thuộc
Bộ Xây dựng;
- Website của Bộ
Xây dựng;
- Lưu VP; Vụ PC; Vụ
KTXD; Viện KTXD; THa300.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần
Văn Sơn
|
bộ định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014 sửa đổi bổ sung
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN LẮP ĐẶT
(SỬA ĐỔI
VÀ BỔ SUNG)
Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt (sửa
đổi và bổ sung) (Sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế
- kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt như 100m ống, 1 cái tê, van, cút, 1m2
bảo ôn ống, 1m khoan v.v... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác lắp đặt
(kể cả những hao phí do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi
công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định
mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ
thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành
xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong xây dựng (các vật tư mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến
v.v...).
1. Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các phụ kiện
hoặc các bộ phận rời lẻ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện
vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt sách biểu thuế xnk năm 2014 cũng có mục nói về định mức xuất nhập khẩu phải không.
Mức hao phí vật liệu đã bao gồm hao hụt vật liệu ở
khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực
hiện khối lượng công tác lắp đặt và công nhân phục vụ lắp đặt.
Số ngày công đã bao gồm cả công lao động chính, lao động
phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu
chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân là cấp bậc bình quân của các công
nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác lắp đặt.
- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực
tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác lắp đặt.
2. Kết cấu tập định mức dự
toán
Tập định mức dự toán được trình bày theo nhóm, loại
công tác hoặc kết cấu lắp đặt và được mã hóa thống nhất theo tập Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Lắp đặt đã được công bố kèm theo văn bản số
1777/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng sửa đổi và bổ sung vào 2 chương.
Stt
|
Nhóm, loại công tác xây dựng
|
Ghi chú
|
Mã hiệu định mức
sửa đổi, bổ sung |
CHƯƠNG
I: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
|
|||
1
|
Lắp đặt quạt các loại
|
Sửa đổi
|
BA.11100¸BA.11500
|
2
|
Lắp đặt máy điều hoà không khí
|
Sửa đổi
|
BA.12100¸BA.12200
|
3
|
Lắp đặt các loại đèn
|
Sửa đổi
|
BA.13100¸BA.13600
|
4
|
Lắp đặt ống, máng bảo hộ dây dẫn
|
Sửa đổi
|
BA.14100¸BA.14400
|
5
|
Lắp đặt phụ kiện đường dây
|
Sửa đổi
|
BA.15100¸BA.15400
|
6
|
Lắp đặt dây đơn
|
Sửa đổi
|
BA.16101¸BA.16115
|
7
|
Lắp đặt dây dẫn 2 ruột
|
Sửa đổi
|
BA.16201¸BA.16211
|
8
|
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột
|
Sửa đổi
|
BA.16301¸BA.16308
|
9
|
Lắp đặt dây dẫn 3 ruột
|
Bổ sung
|
BA.16309¸BA.16313
|
10
|
Lắp đặt dây dẫn 4 ruột
|
Sửa đổi
|
BA.16401¸BA.16409
|
11
|
Lắp đặt dây dẫn 4 ruột
|
Bổ sung
|
BA.16410¸BA.16414
|
12
|
Lắp đặt bảng điện các loại vào tường
|
Sửa đổi
|
BA.17100¸BA.17200
|
13
|
Lắp đặt các thiết bị đóng ngắt
|
Sửa đổi
|
BA.18100¸BA.18500
|
14
|
Lắp đặt các thiết bị đo lường bảo vệ
|
Sửa đổi
|
BA.19100¸BA.19600
|
15
|
Hệ thống chống sét
|
Sửa đổi
|
BA.20100¸BA.20500
|
CHƯƠNG
II: LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ỐNG VÀ PHỤ TÙNG
|
|||
16
|
Lắp đặt ống thép tráng kẽm nối bằng phương
pháp măng sông đoạn ống dài 8m
|
Sửa đổi
|
BB.14301¸BB.14312
|
17
|
Lắp đặt ống nhựa miệng bát nối bằng phương
pháp dán keo đoạn ống dài 6m
|
Sửa đổi
|
BB.19101¸BB.19113
|
18
|
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát bằng phương
pháp nối gioăng đoạn ống dài 6m
|
Sửa đổi
|
BB.19201¸BB.19205
|
19
|
Lắp đặt ống nhựa PVC nối bằng phương pháp hàn
đoạn ống dài 6m
|
Sửa đổi
|
BB.19301¸BB.19313
|
20
|
Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống dài 8m
|
Sửa đổi
|
BB.19401¸BB.19405
|
21
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống 300m
|
Bổ sung
|
BB.19701¸BB.19703
|
22
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống 200m
|
Bổ sung
|
BB.19704
|
23
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống 150m
|
Bổ sung
|
BB.19705
|
24
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống 100m
|
Bổ sung
|
BB.19706
|
25
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống 50m
|
Bổ sung
|
BB.19707¸BB.19708
|
26
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp măng
sông đoạn ống 25m
|
Bổ sung
|
BB.19709
|
27
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
dán keo đoạn ống 6m
|
Bổ sung
|
BB.19801¸BB.19810
|
28
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 300m
|
Bổ sung
|
BB.19911
|
29
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 250m
|
Bổ sung
|
BB.19921
|
30
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 200m
|
Bổ sung
|
BB.19931
|
31
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 150m
|
Bổ sung
|
BB.19941
|
32
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 70m
|
Bổ sung
|
BB.19951¸BB.19954
|
33
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 50m
|
Bổ sung
|
BB.19961¸BB.19962
|
34
|
Lắp đặt ống nhựa HDPE nối bằng phương pháp
hàn đoạn ống 40m
|
Bổ sung
|
BB.19971¸BB.19972
|
35
|
Lắp đặt côn, cút nhựa HDPE nối bằng phương
pháp dán keo
|
Bổ sung
|
BB.30400
|
36
|
Lắp đặt măng sông nhựa HDPE
|
Bổ sung
|
BB.30500
|
- Mỗi loại định mức được trình bày tóm
tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi
công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác lắp đặt đó.
- Các thành phần hao phí trong Định
mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
+
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của
vật liệu;
+
Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu;
+
Mức hao phí lao động chính và lao động phụ được tính bằng số ngày công theo cấp
bậc bình quân của công nhân trực tiếp lắp đặt;
+
Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng;
+
Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy
chính.
3.
Hướng dẫn áp dụng bộ định mức dự toán xây dựng công trình năm 2014
- Định mức dự toán được áp dụng để lập
đơn giá lắp đặt công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng, tổng mức
đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Đối với
những công tác xây dựng như công tác đào, đắp đất đá, xây, trát, đổ bê tông,
ván khuôn, cốt thép, ...áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
xây dựng;
- Ngoài thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
nêu trên, trong mỗi chương của tập Định mức dự toán còn có phần thuyết minh và
hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác lắp đặt phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện và biện pháp thi công;
- Chiều cao ghi trong Định mức dự toán
là chiều cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến độ cao ≤ 4m, nếu
thi công ở độ cao > 4m được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển lên cao như
quy định trong Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng;
- Đối với công tác lắp đặt điện, đường
ống và phụ tùng ống cấp thoát nước, bảo ôn, điều hòa không khí, phụ kiện phục vụ
sinh hoạt và vệ sinh trong công trình phải dùng dàn giáo thép để thi công thì được
áp dụng định mức lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo thép công cụ trong tập Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng.
biểu thuế xnk 2014 và định mức dự toán xây dựng công trình là 2 cuốn sách bán chạy nhất
biểu thuế xnk 2014 và định mức dự toán xây dựng công trình là 2 cuốn sách bán chạy nhất