hướng dẫn thực hành kế toán hành chính sự nghiệp năm 2014
quy định mới nhất về quản lý tài chính ngân sách
Nhằm giúp các cán bộ là Chủ tài khoản, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính, Kế toán trưởng và đội ngủ cán bộ làm công tác tài chính kế toán trong
các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, sử dụng tài
sản nhà nước nâng cao hơn nữa năng lực quản lý tài chính kế toán trong điều kiện
mới, nhiệm uụ mới, thòi gian qua, Chính phủ & Bộ Tài chính đã ban hành các
văn bản như: TT 54/2014/TT-BTC ngày 24-4-2014 Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực kho bạc nhà nước; TT 42I2014ITT-BTC ngày 08-04-2014 Ban hành điều lệ mẫu áp dụng
cho các quỹ đầu tư phát triển địa phương; TT 41/2014ỈTT-BTC ngày 8-4-2014 Quy định chế độ tài chính đối
với bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; TT 50/2014/TT-BTC ngày 24-4-2014 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình
sự; TTLT 09/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 26-02-2014 Quy định nội dung, nhiệm vụ chi y tế dự phòng....
Để các cán bộ kế
toán của đơn uị HCSN uà những người quan tâm đến công tác ké toán đơn vị HCSN
thuận tiện trong việc áp dụng, nghiên cứu, giảng dạy và cập nhật các văn bản mới
của mình, Nhà xuất bản Tài chính xuất bản cuốn sách “HƯỚNG DẨN THựC HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH sự NGHIỆP - QUY ĐỊNH MỚI VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH NĂM
2014”.
Cuốn sách hướng dẫn thực hành kế toán hành chính sự nghiệp năm 2014 mới nhất gồm 4 phần chính:
Phần thứ 1: Hệ thống chứng từ kế toán
Phần thứ 2: Hệ thống tài khoản kế
toán
Phần thứ 3: Hệ thống sổ kế toán (Quy
định chung, mẫu sổ và phương pháp ghi sổ kế toán).
Phần thứ 4: Các
quy định mới về cơ chế chính sách, tài chính năm 2014.
Sách đã được hệ thông hóa toàn bộ các quy trình hiện hành về kế toán áp dụng cho các đem, vị HCSN theo một trật tự, kết cấu hợp lý, thuận tiện cho người sử dụng.
Hy vọng cuốn sách hướng dẫn thực hành kế toán hành chính sự nghiệp năm 2014 sửa đổi bổ sung sẽ là tài liệu hữu
ích cho bạn đọc cả nước.
Gọi điện mua sách liên hệ:
- tại Hà Nội: Mr Long 0937 82 81 86
- tại Sài Gòn: Ms Thu 0924 914 918
- tại Các tỉnh khác: Ms Hằng 0935 983 988
Chúng tôi giao sách tận nơi sau 30 phút đặt hàng tại Hà Nội, Sài gòn
các Tỉnh Khác chúng tôi giao hàng sau 1 ngày làm việc
nhà sách tài chính miễn phí vận chuyển tận nơi toàn quốc)
Nhà xuất bản Tài
chính xin trân trọng trích đoạn thông tư TT 50/2014/TT-BTC ngày 24-4-2014 cho quý vị theo dõi:
BỘ TÀI CHÍNH
--------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 50/2014/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC KỸ THUẬT HÌNH SỰ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự, như sau:
Điều 1. Người nộp phí
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân khi nộp hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự thì phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng thuộc ngành công an nhân dân và Quốc phòng khi trưng cầu giám định tại cơ quan giám định cùng ngành thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự thực hiện theo Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này. Tiền bồi dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí gồm:
a) Viện Khoa học hình sự Bộ Công an;
b) Sở Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Cục Điều tra hình sự Bộ Quốc phòng.
2. Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực kỹ thuật hình sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau: Cơ quan thu phí được trích 80% trên số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi quy định tại Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6 năm 2014.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Website Chính phủ; - Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Công an, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (P5). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2014)
TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu(đồng)
|
1
|
Dấu vết đường vân
|
1 mẫu giám định
|
1.330.000
|
2
|
Dấu vết cơ học
| ||
2.1
|
Khóa, công cụ
|
1 mẫu giám định
|
1.770.000
|
2.2
|
Tai nạn giao thông
|
1 mẫu giám định
|
2.260.000
|
3
|
Súng, đạn
|
1 mẫu giám định
|
2.130.000
|
4
|
Tài liệu
| ||
4.1
|
Ấn phẩm
|
1 mẫu giám định
|
1.540.000
|
4.2
|
Chữ viết, chữ ký
|
1 mẫu giám định
|
1.820.000
|
4.3
|
Giấy bạc
|
1 mẫu giám định
|
1.680.000
|
4.4
|
Tài liệu đánh máy, photocopy
|
1 mẫu giám định
|
1.160.000
|
4.5
|
Tình trạng tài liệu
|
1 mẫu giám định
|
1.550.000
|
5
|
Ảnh
| ||
5.1
|
Dựng ảnh chân dung đối tượng theo mô tả
|
1 đối tượng
|
2.420.000
|
5.2
|
Ảnh người, ảnh vật
|
1 mẫu giám định
|
1.930.000
|
5.3
|
Tình trạng ảnh, băng hình
|
1 mẫu giám định
|
3.440.000
|
6
|
Cháy, nổ
| ||
6.1
|
Dấu vết cháy
|
1 mẫu giám định
|
2.430.000
|
6.2
|
Dấu vết chập mạch điện
|
1 mẫu giám định
|
1.700.000
|
6.3
|
Vật liệu nổ
|
1 vật liệu
|
2.160.000
|
6.4
|
Vật nổ, pháo nổ, sản phẩm nổ
|
1 đối tượng
|
1.800.000
|
6.5
|
Cháy, nổ khác
|
1 đối tượng
|
2.180.000
|
7
|
Kỹ thuật
| ||
7.1
|
Kỹ thuật an toàn phương tiện giao thông
|
1 phương tiện
|
2.400.000
|
7.2
|
Số khung, số máy ô tô
|
1 ô tô
|
1.000.000
|
7.3
|
Số khung, số máy xe máy
|
1 xe máy
|
1.000.000
|
8
|
Âm thanh
|
1 mẫu giám định
|
4.240.000
|
9
|
Sinh học
| ||
9.1
|
Dấu vết chất bài tiết
|
1 mẫu giám định
|
2.080.000
|
9.2
|
Gỗ
|
1 mẫu giám định
|
3.150.000
|
9.3
|
Dấu vết vải sợi
|
1 mẫu giám định
|
2.590.000
|
10
|
Hóa học
| ||
10.1
|
Đất
|
1 mẫu giám định
|
2.880.000
|
10.2
|
Mỡ (mỡ bôi trơn), xăng, dầu
|
1 mẫu giám định
|
2.500.000
|
10.3
|
Giấy, keo, hồ dán, mực, chất màu
|
1 mẫu giám định
|
3.000.000
|
10.4
|
Hàng giả
|
1 mẫu giám định
|
5.720.000
|
10.5
|
Chất lạ
|
1 mẫu giám định
|
3.200.000
|
10.6
|
Kim loại
|
1 mẫu giám định
|
3.150.000
|
10.7
|
Nhựa, cao su, sơn
|
1 mẫu giám định
|
2.800.000
|
10.8
|
Thủy tinh, đá, khoáng vật
|
1 mẫu giám định
|
3.560.000
|
10.9
|
Ma túy nhóm ATS
|
1 mẫu giám định
|
1.700.000
|
10.10
|
Ma túy nhóm ATS trong mẫu phẩm sinh học
|
1 mẫu giám định
|
3.330.000
|
10.11
|
Ma túy nhóm Benzodiazepin
|
1 mẫu giám định
|
1.670.000
|
10.12
|
Ma túy nhóm Benzodiazepin trong mẫu phẩm sinh học
|
1 mẫu giám định
|
3.200.000
|
10.13
|
Cần sa
|
1 mẫu giám định
|
1.680.000
|
10.14
|
Cần sa trong mẫu phẩm sinh học
|
1 mẫu giám định
|
3.350.000
|
10.15
|
Cocain
|
1 mẫu giám định
|
1.690.000
|
10.16
|
Cocain trong mẫu phẩm sinh học
|
1 mẫu giám định
|
3.100.000
|
10.17
|
Ma túy nhóm Opiat
|
1 mẫu giám định
|
1.690.000
|
10.18
|
Ma túy nhóm Opiat trong mẫu phẩm sinh học
|
1 mẫu giám định
|
3.000.000
|
* Ghi chú: Mức thu trong Biểu phí không phụ thuộc vào số lượng mẫu so sánh mà tổ chức, cá nhân trưng cầu, yêu cầu giám định cung cấp. Việc cung cấp 01 mẫu so sánh hay nhiều mẫu so sánh không làm thay đổi mức thu phí./.