biểu thuế xuất nhập khẩu song ngữ tiếng anh năm 2014
biểu thuế xnk song ngữ sửa đổi bổ sung mới nhất
Xuất bản vào tháng 2 năm 2014 cập nhật và bổ sung đến ngày 16-02-2014
ĐÂY LÀ CUỐN BIỂU THUẾ SONG NGỮ ĐẦY ĐỦ CHÍNH XÁC NHẤT HIỆN NAY
1. Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. (CỘT số 7)
2. Thông tư số 162/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 về việc Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê giai đoạn 2014 – 2016. (CỘT SỐ 17)
3. Thông tư số 161/2011/TT-BTC – (ATỈGA) – Thuế suất ưu đãi ATIGA – c/o Form D. Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2012-2014 (CỘT số 8)
4. Thông tư số 162/2011/TT-BTC – (ASEAN – Trung Quốc) – Thuế suất ưu đãi ACFTA – CIO Form E. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – trung quốc giai đoạn 2012-2014. (CỘT SỔ 9)
5. Thông tư số 163/2011/TT-BTC – (ASEAN – Hàn Quốc) – Thuế suất AKFTA – CIO form AK Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014. (CỌT sồ 11)
6. Thông tư số 20/2012/TT-BTC – (ASEAN – Nhật Bản) – Thuế suất ưu đãi AJCEP – c/o form AJ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2012-2015. (CỘT SỐ 13)
7. Thông tư số 21/2012/TT-BTC – (Việt Nam – Nhật Bản) – Thuế suất ưu đãi VJEPA -C/O form VJ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đẻ thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2012 – 2015. (CỘT số 14)
8. Thông tư số 45/2012/TT-BTC – (ASEAN – Án Độ) – Thuế suất ưu đãi AIFTA – c/o form AI. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đề thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN – Ấn Độ giai đoạn 2012 – 2014. (CỘT SỐ 16)
9. Thông tư số 44/2012/TT-BTC – (ASEAN – Australia – New Zealand) – Thuế suất ưu đãi AANZFTA – c/o form AANZ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN – úc – Niu Di-lân giai đoạn 2012 – 2014. (CỘT SỐ 15)
10. Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 04/04/2013 do Bộ Tài chính ban hành sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
11. Thông tư số 71/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế xuất khẩu
12. Thông tư số 79/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 17.02 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thuế NK Ưu đãi đặc biệt (Special preferential import duties) dành cho C/O form D, C/O form E, C/O form AK, C/O form AI, C/O form AANZ.
* C/O form VJ, C/O form AJ áp dụng đến năm 2014.
* Qui định về Quản lý Thuế áp dụng từ: 22/09/2013
* Thuế VAT theo Thông tư 65/2013/TT-BTC áp dụng từ 01/07/2013
* Cơ sở dữ liệu giá mới cho danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam áp dụng đến năm 2014
Thuế suất thuế Nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo cam kết trong ATIGA, ACFTA, AKFTA, AJCEP , VJEPA, AANZFTA, AIFTA.
Nhà sách pháp luật xin trích 1 đoạn trong cuốn biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 cho quý vị tham khảo
mô tả hàng hóa, Đơn vị tính tuân thủ hoàn toàn theo nguyên tắc phân loại của danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới, mã hóa ở cấp độ 8 số cho tất cả các dòng thuế.
+ Côt số 4: Thuế suất thuế ưu đãi [MFN/WTQ (Most-Favored-NationA/Vorld Trade Organization): Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (Danh sách kèm theo – Xem mục lục). Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành (Thông tư 193/2012/TT-BTC). Đối tượng nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
- Thuế suât thuế thông thường Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt vẽ thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thuế thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất thuế ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi.
+ Cột số 5: Thuế suất ATíGA/AFTA (ASEAN Trade In Goods Agreement IASEAN free trade area ) năm 2013 áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. . Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ƯU đãi thuế quan có hiệu lực chung (ATIGA) của các nước ASEAN (viết tắt là thuế suất ATIGA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (ATIGA) của các nước ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau: – Bru-nây Đa-ru-sa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hoà In-đô-nê-xi-a; Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Ma-ỉay-xi-a; Liên bang My-an-ma; Cộng hoà Phi-líp-pin; Cộng hoà Sing-ga-po; và Vương quốc Thái lan;
c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN – Mẫu D (viết tắt là c/o mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp: Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam lả Bộ Ngoại giao và Ngoại thương; Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại; Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại; Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại; Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp; Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại; Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính; Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại.
mời quý vị theo dõi thêm cuốn sách INCOTERMS 2014
PHẦN I: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU- Lập kế hoạch xuất khẩu
PHẦN II: MỘT SỐ ĐẶC TÍNH KINH DOANH CỦA CÁC ĐỐI TÁC QUỐC TẾ TRONG ĐÀM PHÁN – NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT TRONG ĐÀM PHÁN KINH DOANH
PHẦN III: XÂY DỰNG BẢN SẮC HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
PHẦN IV: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THỊ TRƯỜNG EU VÀ CHÂU PHI
PHẦN V: VĂN HÓA VÀ PHONG TỤC TẬP QUÁN KINH DOANH MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
PHẦN VI: INCOTERMS®2010; PHẦN VII: UCP 600 Song ngữ Việt Anh
các cuốn sách biểu thuế song ngữ phát hành trước đây
Nguồn bài đăngbiểu thuế xuất nhập khẩu song ngữ tiếng anh năm 2014
Quý vị cần mua sách liên hệ: 0935 18 68 38
Chúng tôi giao hàng tận nơi
biểu thuế xuất nhập khẩu song ngữ tiếng anh năm 2014
biểu thuế xnk song ngữ sửa đổi bổ sung mới nhất
Xuất bản vào tháng 2 năm 2014 cập nhật và bổ sung đến ngày 16-02-2014
ĐÂY LÀ CUỐN BIỂU THUẾ SONG NGỮ ĐẦY ĐỦ CHÍNH XÁC NHẤT HIỆN NAY
1. Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế. (CỘT số 7)
2. Thông tư số 162/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 về việc Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê giai đoạn 2014 - 2016. (CỘT SỐ 17)
3. Thông tư số 161/2011/TT-BTC - (ATỈGA) - Thuế suất ưu đãi ATIGA - c/o Form D. Biểu thuế Nhập Khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hoá ASEAN giai đoạn 2012-2014 (CỘT số 8)
4. Thông tư số 162/2011/TT-BTC - (ASEAN - Trung Quốc) - Thuế suất ưu đãi ACFTA - CIO Form E. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN - trung quốc giai đoạn 2012-2014. (CỘT SỔ 9)
5. Thông tư số 163/2011/TT-BTC - (ASEAN - Hàn Quốc) - Thuế suất AKFTA - CIO form AK Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014. (CỌT sồ 11)
6. Thông tư số 20/2012/TT-BTC - (ASEAN - Nhật Bản) - Thuế suất ưu đãi AJCEP - c/o form AJ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2012-2015. (CỘT SỐ 13)
7. Thông tư số 21/2012/TT-BTC - (Việt Nam - Nhật Bản) - Thuế suất ưu đãi VJEPA -C/O form VJ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đẻ thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2012 - 2015. (CỘT số 14)
8. Thông tư số 45/2012/TT-BTC - (ASEAN - Án Độ) - Thuế suất ưu đãi AIFTA - c/o form AI. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đề thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2012 - 2014. (CỘT SỐ 16)
9. Thông tư số 44/2012/TT-BTC - (ASEAN - Australia - New Zealand) - Thuế suất ưu đãi AANZFTA - c/o form AANZ. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do ASEAN - úc - Niu Di-lân giai đoạn 2012 - 2014. (CỘT SỐ 15)
10. Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 04/04/2013 do Bộ Tài chính ban hành sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
11. Thông tư số 71/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế xuất khẩu
12. Thông tư số 79/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 17.02 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thuế NK Ưu đãi đặc biệt (Special preferential import duties) dành cho C/O form D, C/O form E, C/O form AK, C/O form AI, C/O form AANZ.
* C/O form VJ, C/O form AJ áp dụng đến năm 2014.
* Qui định về Quản lý Thuế áp dụng từ: 22/09/2013
* Thuế VAT theo Thông tư 65/2013/TT-BTC áp dụng từ 01/07/2013
* Cơ sở dữ liệu giá mới cho danh mục hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam áp dụng đến năm 2014
Thuế suất thuế Nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo cam kết trong ATIGA, ACFTA, AKFTA, AJCEP , VJEPA, AANZFTA, AIFTA.
Nhà sách pháp luật xin trích 1 đoạn trong cuốn biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2014 cho quý vị tham khảo
mô tả hàng hóa, Đơn vị tính tuân thủ hoàn toàn theo nguyên tắc phân loại của danh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới, mã hóa ở cấp độ 8 số cho tất cả các dòng thuế.
+ Côt số 4: Thuế suất thuế ưu đãi [MFN/WTQ (Most-Favored-NationA/Vorld Trade Organization): Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (Danh sách kèm theo – Xem mục lục). Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành (Thông tư 193/2012/TT-BTC). Đối tượng nộp thuế tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa.
- Thuế suât thuế thông thường Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt vẽ thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thuế thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuế suất thuế ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi.
+ Cột số 5: Thuế suất ATíGA/AFTA (ASEAN Trade In Goods Agreement IASEAN free trade area ) năm 2013 áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác. . Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ƯU đãi thuế quan có hiệu lực chung (ATIGA) của các nước ASEAN (viết tắt là thuế suất ATIGA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (ATIGA) của các nước ASEAN do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm các nước sau: – Bru-nây Đa-ru-sa-lam; Vương quốc Cam-pu-chia; Cộng hoà In-đô-nê-xi-a; Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; Ma-ỉay-xi-a; Liên bang My-an-ma; Cộng hoà Phi-líp-pin; Cộng hoà Sing-ga-po; và Vương quốc Thái lan;
c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN – Mẫu D (viết tắt là c/o mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp: Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam lả Bộ Ngoại giao và Ngoại thương; Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại; Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại; Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại; Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp; Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại; Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính; Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại.
mời quý vị theo dõi thêm cuốn sách INCOTERMS 2014
PHẦN I: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU- Lập kế hoạch xuất khẩu
PHẦN II: MỘT SỐ ĐẶC TÍNH KINH DOANH CỦA CÁC ĐỐI TÁC QUỐC TẾ TRONG ĐÀM PHÁN – NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT TRONG ĐÀM PHÁN KINH DOANH
PHẦN III: XÂY DỰNG BẢN SẮC HÌNH ẢNH DOANH NGHIỆP
PHẦN IV: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THỊ TRƯỜNG EU VÀ CHÂU PHI
PHẦN V: VĂN HÓA VÀ PHONG TỤC TẬP QUÁN KINH DOANH MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
PHẦN VI: INCOTERMS®2010; PHẦN VII: UCP 600 Song ngữ Việt Anh
các cuốn sách biểu thuế song ngữ phát hành trước đây
[caption id="" align="alignnone" width="400"] biểu thuế xnk song ngữ 2014[/caption]